Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the wp-pagenavi domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/nhomdino/ngocdiepdinostar.vn/wp-includes/functions.php on line 6114

Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the wordpress-seo domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/nhomdino/ngocdiepdinostar.vn/wp-includes/functions.php on line 6114
Nhôm hệ 55 có mấy loại: Số lượng và sự khác biệt giữa các loại

Tư vấn | 26-04-2023

Nhôm hệ 55 có mấy loại: Số lượng và sự khác biệt giữa các loại

Nhôm hệ 55 có mấy loại? Nhôm hệ 55 nếu xét theo độ cứng sẽ có 2 loại (nhôm cứng và nhôm mềm), còn xét theo độ dày sẽ có 2 loại (1,4 mm và 2,0 mm). Tùy vào sự phân chia, nhôm hệ 55 sẽ có tính chất vật lý khác nhau, từ có có những ứng dụng khác nhau trong đời sống. Cùng tìm hiểu số lượng loại nhôm hệ 55, sự khác biệt giữa các loại nhôm đó và ứng dụng của nhôm hệ 55 trong bài viết dưới đây nhé!

1. 2 cách phân loại nhôm hệ 55 phổ biến hiện nay và đặc điểm của mỗi loại

1.1 Phân loại nhôm hệ 55 theo độ cứng

Dựa theo độ cứng của nhôm, tức khả năng bền và chịu lực, nhôm hệ 55 có 2 loại đó là nhôm hệ 55 có độ cứng thấp (nhôm mềm) và nhôm hệ 55 có độ cứng cao (nhôm cứng). Do tính chất cứng và mềm của 2 loại nhôm hệ 55, nên vật liệu này cũng có những sự khác biệt trong ứng dụng như sau:

Đặc điểmNhôm hệ 55 cứngNhôm hệ 55 mềm
Độ cứng trên thang đo Rockwell (HRA)75-8535-50
Độ cứng trên thang đo Vickers (HV)120-15050-80
Độ cứng trên thang đo Brinell (HB)90-11045-60
Độ dẻo daiThấpCao
Độ bềnCaoThấp
Dễ gia côngKhóDễ
Tính chất cơ họcBền vững, khó bị biến dạngDễ bị biến dạng
Ứng dụngThường được sử dụng để sản xuất các chi tiết có tính chất cứng như khung xe, bộ phận truyền động và các bộ phận khác.Thường được sử dụng để sản xuất các chi tiết có tính chất dẻo dai như các bộ phận treo và giảm chấn trong các phương tiện vận tải.

1.2 Phân loại nhôm hệ 55 theo độ dày

Nhôm hệ 55 thường có độ dày nằm trong khoảng từ 1,2 mm đến 2,0 mm, với các đường gân so le và khoảng trống để tạo độ cứng và chịu lực tốt hơn. Trong đó khoảng độ dày đó, có 2 loại nhôm hệ 55 đó là:

  • Nhôm hệ 55 loại dày 1,4 mm: Nhôm hệ 55 có độ dày 1,4mm.
  • Nhôm hệ 55 loại dày 2,0 mm: Nhôm hệ 55 có độ dày 2,0 mm.

Hai loại nhôm này được sản xuất với quy trình như nhau, nhưng do độ dày khác nhau nên tính chất vật lý và hóa học sẽ khác nhau. Cụ thể, nhôm hệ 55 loại 2,0 mm có độ dày lớn hơn nhôm hệ 55 loại 1,4 mm nên:

Đặc điểmNhôm hệ 55 loại 2,0 mmNhôm hệ 55 loại 1,4 mm
Độ dày2,0 mm1,4 mm
Khả năng chịu tảiCao hơn khoảng 10-15%Thấp hơn
Độ bềnCao hơn khoảng 10-15%Thấp hơn
Cường độ kéoCao hơn khoảng 10-15%Thấp hơn

Nhìn chung, nhôm hệ 55 loại 2,0 mm có những đặc điểm tương tự như nhôm loại 55 loại 1,4 mm. Tuy nhiên, do độ dày lớn hơn nên nhôm hệ 55 loại 2,0 mm cứng hơn, bền hơn, có cường độ kéo cao hơn nên được sử dụng trong các ứng dụng cần độ chịu lực cao và tính chất cơ học tốt. Ngoài ra, nhôm hệ 55 loại 1,4 mm mỏng hơn nên có lợi thế dẻo dai, dễ dàng uốn cong và cắt gọn.

Tìm hiểu: Có nên dùng nhôm hệ vát cạnh 55 không?

2. Ứng dụng của mỗi loại nhôm hệ 55

2.1 Nhôm hệ 55 có độ cứng thấp (nhôm mềm)

Nhôm hệ 55 với độ cứng thấp thường được sử dụng trong các ứng dụng cần độ dẻo và dễ uốn cong, có sự đàn hồi, chẳng hạn như:

  • Các sản phẩm gia dụng: Nhôm hệ 55 mềm được sử dụng để sản xuất các sản phẩm gia dụng như nồi, chảo, đĩa, lò nướng và các dụng cụ làm bếp khác.
  • Ngành công nghiệp ô tô: Thanh giằng, tay lái và bánh xe của ô tô,…
  • Các sản phẩm điện tử: Linh kiện điện thoại di động, laptop, máy tính bảng, máy ảnh, máy quay phim,…
  • Ngành công nghiệp hàng không và vũ trụ: Sử dụng trong sản xuất các bộ phận máy bay như vỏ máy bay, nắp cốp, cánh tay,… Nó cũng được sử dụng để sản xuất các bộ phận vũ trụ như tàu vũ trụ, trạm vũ trụ và tàu thăm dò.
  • Các ứng dụng trong ngành y tế: Sản xuất các bộ phận của các thiết bị y tế như máy xạ trị, máy chụp cắt lớp vi tính (CT), và các thiết bị hỗ trợ khác.

Bên cạnh đó, nhôm mềm cũng được kết hợp với các vật liệu khác, để cải thiện tính chất sản phẩm cuối cùng.

Ứng dụng của nhôm mềm để sản xuất thiết bị điện tử 
Ứng dụng của nhôm mềm để sản xuất thiết bị điện tử

2.2. Nhôm hệ 55 có độ cứng cao (nhôm cứng)

Nhôm cứng được sử dụng trong các ứng dụng cần tính bền và chịu lực tốt hơn nhôm mềm như sản xuất các bộ phận máy bay, đóng tàu, sản xuất các thiết bị điện tử, máy tính, điện thoại và các thiết bị gia dụng khác. Ngoài ra, nhôm hệ 55 cũng được sử dụng trong sản xuất các vật liệu xây dựng như cửa sổ, cửa ra vào và các phụ kiện khác.

2.3. Nhôm hệ 55 loại dày 1,4 mm

Nhôm hệ 55 dày 1,4 mm thường được sử dụng trong các ứng dụng cần tính linh hoạt cao và độ dẻo dai như:

  • Sản xuất các bộ phận máy bay và đóng tàu: ống dẫn khí, vỏ máy bay, cửa sổ và đóng tàu.
  • Sản xuất thiết bị điện tử: vi mạch, bản mạch, vỏ máy tính và điện thoại.
  • Các ứng dụng xây dựng: cửa sổ, cửa ra vào, thanh chống gió, tấm che nắng, và các phụ kiện khác.

2.4 Nhôm hệ 55 loại dày 2.0 mm

Vì nhôm hệ 55 loại dày 2,0 mm cứng hơn và chịu lực tốt hơn nhôm hệ 55 loại 1,4 mm, nên nó được sử dụng trong những ứng dụng cần tính bền cơ học và chịu lực tốt hơn như: các bộ phần chịu lực, công trình xây dựng,… Cụ thể, các ứng dụng phổ biến của nhôm hệ 55 dày 2,0 mm bao gồm:

  • Các bộ phận chịu lực: Sản xuất cánh tàu, khung gầm xe hơi hay các bộ phận máy bay. Ngoài ra, nhôm hệ 55 loại dày 2,0 mm còn được sử dụng làm máy móc công nghiệp.
  • Các công trình xây dựng: Nhôm hệ 55 dày 2,0 mm được ứng dụng làm khung cửa như cửa sổ, cửa ra vào. Ngoài ra, nhôm hệ 55 loại 2,0 mm còn được sử dụng làm vách ngăn công trình, mái hiên, vách ngăn, thanh chống gió…
  • Sản xuất đồ gia dụng: Nhôm hệ 55 dày 2,0 mm được dùng làm nồi, xoong, chảo, chậu rửa, vật dụng trong nhà bếp và các sản phẩm khác.
Nhôm hệ 55 loại 2.0 mm
Nhôm hệ 55 loại 2.0 mm được dùng trong các công trình xây dựng

Như vậy, bài viết trên đã có thể trả lời câu hỏi của bạn đọc nhôm hệ 55 có mấy loại. Nhôm hệ 55 có 2 loại là nhôm cứng và nhôm mềm, theo tiêu chí độ dày. Do tính chất vật lý khác nhau, các loại nhôm hệ 55 có những ứng dụng riêng trong đời sống như sản xuất thiết bị điện tử, đóng tàu,…

Hiện nay, nhôm hệ 55 là một trong các sản phẩm nhôm chất lượng cao của nhôm Dinostar với đa dạng các loại nhôm và mẫu mã, được sản xuất theo quy trình khép kín, với nguyên liệu đầu vào đạt chuẩn. Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm này, hãy liên hệ ngay đến Nhôm Dinostar để nhận được thông tin về giá và tư vấn miễn phí nhé.

Trụ sở chính:

  • 118 Nguyễn Du – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
  • Tel: 024 3942 7991 – Fax: 024 3218 1304.

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh:

  • 360 Điện Biên Phủ – Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh.
  • Tel: 028. 3514. 4769 – Fax: 028. 3514. 4739.

Nhà máy Nhôm Dinostar: Đường C2 – Khu C – KCN Phố Nối A – Văn Lâm – Hưng Yên.

Có thể bạn cần biết: Nhôm hệ có mấy loại? | Tổng hợp 12+ loại cùng đặc điểm và ứng dụng