Tổng quan trọn bộ thông tin ingot nhôm – Kiến thức vật liệu học
Ingot nhôm là một trong những loại vật liệu được ứng dụng phổ biến trong hầu hết các ngành công nghiệp hiện đại bởi tính bền, dẻo và khả năng chống chịu với mọi môi trường khắc nghiệt. Cụ thể thông tin chi tiết về định nghĩa, các loại mẫu mã, đặc tính, ưu điểm và ứng dụng của loại vật liệu này như thế nào? Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
1. Khái niệm ingot nhôm
Ingot nhôm hay còn được biết đến là nhôm thỏi là một khối kim loại màu trắng bạc được đúc ở dạng thỏi. Ingot nhôm thường được sản xuất qua quá trình điện phân nhôm oxit trong quặng nhôm hoặc đun chảy những phế liệu nhôm ở nhiệt độ cao, sau đó được định hình bằng khuôn thành các khối nhôm đặc.
Xem thêm: Quy trình sản xuất nhôm Billet chất lượng cao tại Nhôm Dinostar
2. Phân loại ingot nhôm
Ingot nhôm có khá nhiều loại, các loại có sự khác biệt về tỷ lệ nhôm nguyên chất cùng các hợp chất kim loại trong đó. Điều này sẽ tạo ra các đặc tính nổi bật cho từng mẫu và phù hợp để sử dụng cho mọi mục đích khác nhau. Dưới đây là bảng thành phần của một số mẫu nhôm thỏi mà các bạn có thể tham khảo:
Các cấp độ IR | AI% | Si% | Fe% | Hạng AA |
AI-99,90 | 99,88-99,92 | 0,04-0,1 | 0,05-0,15 | P0405A-P0406A-P0507A-1015A |
AI-99,85 | 99,83-99,87 | 0,04-0,1 | 0,06-0,15 | P0406A-P0506A-P0507A-P0601A-1015A |
AI-99,80 | 99,78-99,82 | 0,06-0,15 | 0,1-0,2 | P0610A-P1015A-P1020A-1520A |
AI-99,75 | 99,73-99,77 | 0,1-0,5 | 0,15-0,20 | P1015A-P1020A-P1520A |
Ngoài ra, dựa vào trọng lượng ingot nhôm cũng được chia làm 2 loại: 50 pounds và 100 pounds. Cả 2 loại đều có độ tinh khiết tối thiểu là 99,7%, một lượng nhỏ còn lại là các hợp chất kim loại như mangan, magiê, silicon, đồng, kẽm, titan và crom tạo tính đặc biệt cho các mẫu khác nhau. Sở dĩ chúng có kích thước và trọng lượng như vậy là để phục vụ trong các lĩnh vực sản xuất khác nhau. Cụ thể là:
- Ingot nhôm 50 pounds: Loại này có trọng lượng 50 pounds, được ứng dụng trong ngành công nghiệp ô tô (cụ thể là trong khối động cơ, bộ phận truyền động và một số bộ phận đúc áp lực cao không chịu tải) và sản xuất các bộ phận đúc.
- Ingot nhôm 1000 pounds: Loại này có trọng lượng 100 pounds, được sử dụng trong hợp kim, dùng để sản xuất các bộ phận đúc và áp dụng trong công nghiệp nấu chảy lại.
3. 03 Ưu điểm ingot nhôm
Ingot nhôm mang trong mình mọi đặc tính nổi trội của kim loại nhôm nên loại vật liệu này luôn được các nhà sản xuất đánh giá cao về chất lượng, tính linh hoạt và ưu tiên lựa chọn để ứng dụng vào sản xuất. Dưới đây là các ưu điểm nổi trội của ingot nhôm:
- Trọng lượng nhẹ: Nhôm có trọng lượng nhẹ hơn hẳn so với các kim loại khác như sắt, thép, gang,… Điều này giúp cho việc vận chuyển vật liệu trở nên dễ dàng hơn và phù hợp để sản xuất các sản phẩm cần trọng lượng nhỏ như: khung ô tô, máy bay, tàu điện,…
- Khả năng chống ăn mòn và nứt: Đó là nhờ các lớp nhôm oxit được bao phủ trên khắp bề mặt của nhôm nhằm ngăn chặn sự oxy hóa từ không khí, nước và các hỗn hợp hóa chất. Ngoài ra, nhôm còn có tính dẻo nên các ingot nhôm nguyên chất rất khó bị nứt vỡ.
- Linh hoạt: Ingot nhôm chịu lực tốt, có khả năng dẫn nhiệt dẫn điện, có tính dẻo nên dễ dàng uốn nắn hay kéo sợi ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: sản xuất ô tô, máy bay; công nghiệp điện tử; gia công nội thất, đồ dùng;…
Song song với các ưu điểm nổi trội kể trên thì ingot nhôm cũng tồn đọng một số nhược điểm như:
|
4. Ứng dụng ingot nhôm
Ingot nhôm có tính linh hoạt, trọng lượng nhẹ, độ bền cao nên loại vật liệu này có khả năng thách thức mọi điều kiện khắc nghiệt của thời tiết. Chính vì vậy, đây thực sự là một sự lựa chọn lý tưởng cho các nhà sản xuất và kỹ sư để ứng dụng chế tác các loại sản phẩm trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Cụ thể là:
- Công nghiệp tái chế: Nhôm tinh khiết có thể làm nóng chảy và tái chế nhiều lần mà bảo toàn được tính chất của chính nó nên sử dụng nhôm cũng là một cách để bảo vệ môi trường sống.
- Các ngành vận tải (máy bay, ô tô, xe tải, đóng tàu, đường sắt, v.v.): Với trọng lượng nhẹ và khả năng chịu lực chịu nhiệt cao, ingot nhôm được dùng để chế tạo các khung ô tô, máy bay, xe tải,… Ngoài ra, ingot nhôm có một lớp oxy hóa trên bề mặt có khả năng chống bào mòn trong điều kiện giúp các phương tiện này có tuổi thọ lâu hơn.
- Ngành bao bì: Nhôm còn được sản xuất thành các bao bì nhôm, bao bì màng nhôm dùng để đựng các sản phẩm như hóa chất, thực phẩm khô tránh khỏi việc bị hư hỏng dưới ánh nắng mặt trời hay điều kiện môi trường xung quanh.
- Sản xuất lon và lá: Bởi tính chất dẻo nên nhôm còn có thể dễ dàng cán mỏng và uốn cong tạo ra các loại hộp, lon, can kín khí dùng để bảo quản thực phẩm.
- Sản xuất cửa ra vào và cửa sổ tòa nhà: Ingot nhôm còn được đùn, ép tạo các thanh, ống nhôm phục vụ cho việc chế tác cửa sổ, cửa ra vào. Các thanh nhôm này cũng vô cùng cứng cáp và bền bỉ tăng khả năng chống chịu cho sản phẩm.
- Sản xuất tấm ốp tường xây dựng: Nhôm thỏi có thể cán mỏng và kết hợp với lõi nhựa và được sơn tích điện tạo các tấm ốp nhôm dùng để làm vách ngăn, ốp tường, trang trí nội thất.
- Đồ gia dụng: Nhôm có nhiệt độ nóng chảy cao lên đến 660 độ C và tính dẫn nhiệt tốt nên các ingot nhôm thường được cán mỏng, uốn tạo hình làm các dụng cụ nấu nướng. Ngoài ra, nhôm không bị oxy hóa bởi các chất tẩy thông thường nên có thể dễ dàng vệ sinh.
- Đường dây tải điện: Khả năng dẫn điện của nhôm chỉ bằng ⅔ đồng và có trọng lượng nhẹ hơn 2,5 lần so với đồng, đồng thời nhôm có thế chống chọi với mọi điều kiện khắc nghiệt nên lựa chọn nhôm làm dây tải điện là sự lựa chọn tốt nhất.
- Ngành gốm sứ thủy tinh: Hầu hết các loại gương hiện đại được sản xuất đều có một lớp nhôm oxit mỏng phía sau lớp kính như một tấm màng phản chiếu và bảo vệ lớp thủy tinh. Nhôm cũng được dùng để phủ ngoài men gốm khắc phục tình trạng men chảy loãng.
- Sản xuất các bộ phận đúc: Nhôm thỏi có độ tinh khiết cao, khá cứng nhưng dẻo và bền có thể dễ dàng cán mỏng, kéo sợi và đúc khối thành các chi tiết nhỏ trong máy móc, cửa nhôm, cầu thang nhôm,…
Như vậy, có thể khẳng định rằng ingot nhôm thực sự quan trọng trong giới công nghiệp vật liệu. Hầu hết các lĩnh vực sản xuất hiện nay đều cần tới sự xuất hiện của ingot nhôm. Vật liệu này tác động tích cực đến sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp hiện đại như: công nghệ thông tin, dịch vụ viễn thông, năng lượng, hàng tiêu dùng, chế tạo,…
Bởi tính ứng dụng cao nên thị trường vật liệu trong và ngoài nước luôn xuất hiện tình trạng nhôm thỏi kém chất lượng, pha tạp chất được bày bán. Nhôm Dinostar là một trong những đơn vị cung cấp các hệ nhôm ứng dụng trong ngành công nghiệp, xây dựng, vận tải,… kết hợp 99,98% vật liệu nhôm ingot. Đơn vị luôn đảm bảo mọi sản phẩm đến khách hàng là những sản phẩm chất lượng cao, thân thiện với môi trường và có giá thành hợp lý.
Các thỏi Ingot nhôm đặc sở hữu hàng loạt những ưu điểm vượt trội của kim loại nhôm: nhẹ, bền, khả năng chống bào mòn cao, dễ uốn, dễ gia công trên máy móc hay đúc, truyền điện, truyền nhiệt tốt. Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản về ingot nhôm, hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp các bạn hiểu được loại vật liệu thông dụng này!
Quý khách hàng có nhu cầu mua hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua các hình thức dưới đây để có thể nhận được những mức giá hấp dẫn từ Nhôm Dinostar:
Thông tin liên hệ – Công ty Cổ phần Nhôm Ngọc Diệp
Trụ sở chính:
- 118 Nguyễn Du – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
- Tel: 024 3942 7991 – Fax: 024 3218 1304.
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh:
- 360 Điện Biên Phủ – Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh.
- Tel: 028. 3514. 4769 – Fax: 028. 3514. 4739.
Nhà máy Nhôm Dinostar: Đường C2 – Khu C – KCN Phố Nối
Có thể bạn cần biết: