Tiêu chuẩn nhôm định hình tại công ty Cổ Phần Nhôm Ngọc Diệp
Có mặt 26 năm trên thị trường Việt Nam, tuy nhiên chỉ trong 6 năm trở lại đây Ngọc Diệp mới bắt đầu phát triển các sản phẩm nhôm. Chúng tôi tự hào khi hàng năm cung cấp cho thị trường hàng triệu sản phẩm đạt tiêu chuẩn nhôm định hình: ISO 14001:12015, ISO 9001:-2015, tiêu chuẩn AAMA và QUALICOAT,… là những chứng chỉ mà Công ty cổ phần Nhôm Ngọc Diệp đã đạt được trong thời gian qua.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này yêu cầu kỹ thuật về chất lượng sản phẩm nhôm định hình tại công ty cổ phần nhôm Ngọc Diệp.
2. Thuật ngữ
- Đường tròn ngoại tiếp: Là đường tròn nhỏ nhất bao quanh toàn bộ phần mặt cắt sản phẩm. Tuy nhiên, kích thước đường tròn này có thể phải được tăng lên tùy thuộc vào từng loại mặt cắt sản phẩm cụ thể, những vấn đề này nên được xác nhận trước với nhà máy theo yêu cầu
- Dung sai: Là phạm vi cho phép của sai số. Trị số dung sai bằng hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất, hoặc bằng hiệu đại số giữa sai lệch giới hạn trên và sai lệch giới hạn dưới.
- Nhôm, hợp kim nhôm định hình: Là nhôm, hợp kim nhôm được sản xuất theo kích thước mặt cắt ngang và chiều dài xác định.
- Đùn ép: Là quá trình tạo hình sản phẩm từ phôi nhôm (billet) thông qua các khuôn đùn ép và máy đùn ép tạo thành các thanh nhôm có hình dạng xác định.
- Anode hóa bề mặt nhôm: Là quá trình xử lý bề mặt, thanh nhôm trở thành các cực dương, cực âm là bể hóa chất, cho dòng điện chạy qua bể làm oxy hóa bề mặt của nhôm tạo thành màng oxit nhân tạo bền vững.
- Anode ED: Là quá trình phủ lớp nhựa bóng, trong suốt trên bề mặt thanh nhôm sau Anode nhằm bảo vệ lớp màng oxy hóa và màu đã được nhuộm.
- Sơn tĩnh điện: Là phương pháp phun sơn ứng dụng nguyên lý tĩnh điện. Bột sơn được tích điện và phun vào vật thể được tích điện thông qua hệ thống súng sơn, tạo ra liên kết giữa bột sơn và vật cần sơn.
3. Tiêu chuẩn nhôm đùn ép
Tiêu chuẩn nhôm đùn ép được dựa trên 2 tiêu chuẩn là Nhôm và nhôm hợp kim ép đùn hình dạng (JIS H4100:2015) và Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm (TCXDVN 330:2004).
3.1 Tiêu chuẩn thành phần hóa học
Tiêu chuẩn thành phần hóa học được tham khảo từ JIS H4100:2015 (bảng 2) và TCXDVN 330:2004( bảng 1 ).
Bảng tiêu chuẩn thành phần hóa học (Đơn vị: %)
Mác nhôm | Si | Mg | Mn | Cu | Fe | Cr | Zn | Ti | Tạp chất | Al | |
Riêng lẻ | Tổng cộng | ||||||||||
6005A | 0,5÷0,9 | 0,4÷0,7 | ≤0,5 | ≤0,3 | ≤0,35 | ≤0,3 | ≤0,2 | ≤0,1 | ≤0,05 | ≤0,15 | Còn lại |
6061 | 0,4÷0,8 | 0,8÷1,2 | ≤0,15 | 0,15÷0,4 | ≤0,7 | 0,04÷0,35 | ≤0,25 | ≤0,15 | ≤0,05 | ≤0,15 | Còn lại |
6063 | 0,2÷0,6 | 0,45÷0,9 | ≤0,1 | ≤0,1 | ≤0,35 | ≤0,1 | ≤0,1 | ≤0,1 | ≤0,05 | ≤0,15 | Còn lại |
3.2 Tiêu chuẩn nhôm định hình cơ lý
Tính chất cơ lý của hợp kim 6005A và 6061, 6063 cơ lý được tham khảo từ bảng 3 và bảng 4 của JIS H4100:2015.
Bảng tính chất cơ lý hợp kim 6005A và 6061
Hợp kim | Chế độ nhiệt luyện | Cơ tính | |||||
Độ dày tại điểm đo (mm) | Độ bền kéo N/mm2 | Giới hạn chảy N/mm2 | Độ dãn dài tương đối % | Độ cứng | |||
A | Hw | ||||||
6005A | T5 | ≤ 8 | ≥ 250 | ≥ 200 | – | ≥ 8 | ≥ 14 |
T6 | ≤ 5 | ≥ 270 | ≥ 225 | ≥ 6 | ≥ 8 | ≥ 15 | |
Trên 5 đến 10 | ≥ 260 | ≥ 215 | ≥ 6 | ≥ 8 | ≥ 15 | ||
Trên 10 đến 25 | ≥ 250 | ≥ 200 | ≥ 6 | ≥ 8 | ≥ 15 | ||
6061 | T5 | ≤ 6 | ≥ 240 | ≥ 205 | ≥ 8 | ≥ 7 | ≥ 14 |
T6 | ≤ 6 | ≥ 265 | ≥ 245 | ≥ 8 | ≥ 7 | ≥ 15 | |
Trên 6 | ≥ 260 | ≥ 240 | ≥ 10 | – | ≥ 15 |
Xem ngay: 3 Tiêu chuẩn nhôm 6061 (JIS H4100:2015) và ứng dụng đặc trưng
Bảng tính chất cơ lý hợp kim 6063
Hợp kim | Chế độ nhiệt luyện | Cơ tính | |||||||
Độ dày tại điểm đo (mm) | Độ bền kéo N/mm2 | Giới hạn chảy N/mm2 | Độ dãn dài tương đối % | Độ cứng | |||||
A | Độ dày tối thiểu tại điểm đo (mm) | HV5 | Hw(1) | ||||||
6063 | T5 | ≤ 12 | ≥ 150 | ≥ 110 | ≥ 8 | ≥ 7 | ≥ 0,8 | ≥ 58 | ≥ 8 |
Trên 12 đến 25 | ≥ 145 | ≥ 105 | ≥ 8 | ≥ 7 | |||||
T6 | ≤ 3 | ≥ 205 | ≥ 170 | ≥ 8 | – | – | – | ≥ 10 | |
Trên 3 đến 25 | ≥ 205 | ≥ 170 | ≥ 10 | – | – | – | ≥ 10 |
Ghi chú:
A50 mm: Tỷ lệ độ dãn dài trên 50 mm chiều dài đo.
A: Tỷ lệ độ dãn dài tại 5.65 mm chiều dài đo ( : Diện tích mặt cắt phần song song của mẫu thí nghiệm, mm2).
(1) Hw là đơn vị đo độ cứng của nhôm bằng kìm bấm độ cứng chuyên dụng (58HV = 7Hw)
Xem thêm ngay: [Tổng hợp] Tiêu chuẩn nhôm 6063 Việt Nam và quốc tế
3.3 Dung sai kích thước và biên dạng
Dung sai kích thước và biên dạng của nhôm định tại Công ty cổ phần nhôm Ngọc Diệp được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn JIS H4100:2015 và TCXDVN 330:2004.
3.3.1 Dung sai kích thước mặt cắt sản phẩm
Dung sai kích thước mặt cắt sản phẩm dựa vào bảng 10 (special class) của JIS H4100:2015 và bảng 5a thuộc TCXDVN 330:2004.
Bảng dung sai kích thước mặt cắt sản phẩm (Đơn vị: mm)
Hình 1 | ||||
Đường kính đường tròn ngoại tiếp | Kích thước đo | Sai lệch giới hạn | ||
Phần kim loại ( ≥ 75% là kim loại) | Phần rỗng ( ≥ 25% là lỗ rỗng, <75% là kim loại ) | |||
Tất cả các vị trí trừ cột 3 | Chiều dày thành của mặt cắt rỗng(a) | |||
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | Cột 4 | |
≤ 250 | Đến 3,2 | ±0,15 | ± 10% chiều dày thành trung bình (b) | ±0,25 |
Trên 3,2 đến 6,30 | ±0,18 | ±0,3 | ||
Trên 6,30 đến 12,50 | ±0,2 | ±0,36 | ||
Trên 12,50 đến 20,00 | ±0,23 | ±0,41 | ||
Trên 20,00 đến 25,00 | ±0,25 | ±0,46 | ||
Trên 25,00 đến 40,00 | ±0,3 | ±0,54 | ||
Trên 40,00 đến 50,00 | ±0,36 | ±0,6 | ||
Trên 50,00 đến 100,00 | ±0,6 | ±0,86 | ||
Trên 100,00 đến 150,00 | ±0,86 | ±1,1 | ||
Trên 150,00 đến 200,00 | ±1,1 | ±1,35 | ||
Trên 200,00 đến 250,00 | ±1,35 | ±1,65 | ||
Lưu ý | (a) Được áp dụng khi không gian hoàn toàn kín (hollow profile và semi- hollow profile) và có diện tích ≥ 70mm2; | |||
(b)± 1,50 và ± 0,25 phải được áp dụng khi ± 10% độ dày thành trung bình lớn hơn ± 1,5 và nhỏ hơn ± 0,25. |
Một số yêu cầu về kích thước mặt cắt ngang được dựa theo bảng 5b TCXDVN 330:2004.
Bảng yêu cầu về kích thước mặt cắt ngang
TT | Kích thước danh nghĩa (mm) | Dung sai cho phép (mm) |
1 | ≤ 3 | ±0,15 |
2 | 3 ÷ 6 | ±0,18 |
3 | 6 ÷ 12 | ±0,20 |
4 | 12 ÷ 19 | ±0,23 |
5 | 19 ÷ 25 | ±0,25 |
6 | 25 ÷ 38 | ±0,30 |
7 | 38 ÷ 50 | ±0,36 |
8 | 50 ÷ 100 | ±0,61 |
9 | 100 ÷ 150 | ±0,86 |
10 | 150 ÷ 200 | ±1,12 |
11 | 200 ÷ 250 | ±1,37 |
Ghi chú: Áp dụng cho các sản phẩm nhôm sử dụng trong xây dựng
3.3.2 Dung sai chiều dài sản phẩm
Thông tin về Dung sai chiều dài sản phẩm được dựa vào bảng 11 của JIS H4100:2015 và TCXDVN 330:2004.
Bảng dung sai chiều dài sản phẩm
Đường kính đường tròn ngoại tiếp (mm) | Chiều dài quy định (mm) | |
≤ 3500 | 3500 đến 9000 | |
≤ 75 | + 4,0 | + 7,0 |
75 đến 200 | + 5,0 | + 8,0 |
3.3.3 Dung sai góc
Dung sai góc được tham khảo từ JIS H4100:2015 ( bảng 12 (special class) ) và TCXDVN 330:2004 ( bảng 6).
Bảng dung sai góc
Loại đặc biệt |
± 1o |
3.3.4 Dung sai độ phẳng
JIS H4100:2015 (bảng 14(special class)) và TCXDVN 330:2004 (bảng 8) là căn cứ xác định dung sai độ phẳng.
Bảng dung sai độ phẳng
Chiều rộng w (mm) | Độ phẳng (mm) | |
Trên mỗi khoảng rộng 25 | Trên toàn bộ khoảng rộng w | |
≤ 25 | – | ≤ 0,10 |
> 25 | ≤ 0,10 | ≤ 0,004 w |
Ghi chú:
Độ phẳng của sản phẩm: Lấy thước thẳng đo ngang bề mặt sản phẩm tại vị trí bất kỳ, khe hở được đo (h) có giá trị lớn nhất của khe hở.
3.3.5 Dung sai độ thẳng của sản phẩm
Dung sai độ thẳng của sản phẩm được dựa vào bảng 13 (special class) thuộc JIS H4100:2015 và bảng 9 thuộc TCXDVN 330:2004.
Bảng dung sai độ thẳng
Đường kính đường tròn ngoại tiếp (mm) | Độ dày sản phẩm (mm) | Độ cong sản phẩm (mm) | |
Trên độ dài bất kỳ 300mm
| Trên tổng độ dài sản phẩm
| ||
≤ 38 | ≤ 2,4 | ≤ 1,3 | ≤ |
> 2,4 | ≤ 0,3 | ≤ | |
38 ÷ 300 | – |
Ghi chú:
Độ thẳng của sản phẩm (độ cong): Là khoảng cách từ điểm xa nhất của mặt dưới sản phẩm đến mặt bằng ngang của bàn đo (sau khi mà độ cong đã ổn định lại do trọng lượng bản thân của sản phẩm).
3.3.6 Độ vênh (xoắn) của sản phẩm
Độ vênh (xoắn) của sản phẩm được đo bằng cách: Đặt sản phẩm trên dưỡng phẳng chờ cho ổn định theo hướng chiều dài sản phẩm đo cự ly lớn nhất của mặt phẳng dưỡng và mặt dưới của sản phẩm gọi là v (mm). Lấy giá trị v (mm) chia cho chiều rộng của sản phẩm (w) được độ vênh thực tế của sản phẩm. Thông tin bảng sau dựa vào JIS H4100:2015 ( bảng 15 (special class)) và TCXDVN 330:2004 (bảng 10).
Bảng tiêu chuẩn độ vênh (xoắn) của sản phẩm
Đường kính đường tròn ngoại tiếp (mm) | Độ vênh mm / mm rộng (v/w) | |
Mỗi mét | Độ dài sản phẩm l | |
Trên 12,5 ÷ 40 | ≤ 0,052 | ≤ 0,122 |
Trên 40 ÷ 80 | ≤ 0,026 | ≤ 0,087 |
Trên 80 ÷ 250 | ≤ 0,017 | ≤ 0,052 |
Trên 250 ÷ 800 | ≤ 0,010 | ≤ 0,040 |
3.3.7 Dung sai đường bao sản phẩm
Thông tin về dung sai đường bao sản phẩm dựa vào bảng 16 của JIS H4100:2015
Bảng dung sai đường bao sản phẩm
Đường kính đường tròn ngoại tiếp sản phẩm (mm) | Đường tròn cho phép của đường bao sản phẩm (d) mm |
≤ 30 | ≤ 0,3 |
30 đến 60 | ≤ 0,5 |
60 đến 90 | ≤ 0,7 |
90 đến 120 | ≤ 1,0 |
120 đến 150 | ≤ 1,2 |
150 đến 200 | ≤ 1,5 |
200 đến 250 | ≤ 2,0 |
250 đến 300 | ≤ 2,5 |
300 đến 400 | ≤ 3,0 |
400 đến 500 | ≤ 3,5 |
500 đến 600 | ≤ 4,0 |
600 đến 800 | ≤ 5,0 |
3.3.8 Dung sai bán kính góc lượn
Thông tin về dung sai bán kính góc lượng của sản phẩm dựa vào bảng 17 của JIS H4100:2015 và bảng 7 của TCXDVN 330:2004.
Bảng dung sai bán kính góc lượn
Bán kính góc lượn (mm) | Dung sai cho phép (mm) | |
R | ≤ 5 | ± 0,5 |
R | > 5 | ± 0,1R |
4. Tiêu chuẩn nhôm định hình về bề mặt
Bề mặt sản phẩm sẽ quyết định đến tính thẩm mỹ, tạo cái nhìn tổng quan về chất lượng cho người tiêu dùng đối với sản phẩm. Ở Nhôm Dinostar, bề mặt sản phẩm được dựa trên các tiêu chuẩn như sau:
4.1 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm nhôm Anode
Tiêu chí đánh giá sản phẩm dựa vào tiêu chuẩn nhôm Anode và nhôm Anode ED dựa trên các tiêu chuẩn JIS H8601:1999; JIS H8602:2010.
Bảng tiêu chí chất lượng sản phẩm nhôm Anode và Anode ED
STT | Tiêu chí đánh giá | Tiêu chuẩn chất lượng nhôm Anode | Tiêu chuẩn chất lượng nhôm Anode ED |
1 | Độ dày lớp phủ | – Độ dày lớp phủ Anode trung bình từ 6μm ÷ 12μm. – Theo JIS H8601:1999, bảng 2. – Kiểm tra theo JIS H8601:1999, khoản 7.2.2 | – Độ dày lớp phủ Anode và ED trung bình từ 8μm ÷ 16μm. – Theo JIS H8602:2010 – bảng 2. – Kiểm tra theo JIS H8602:2010, khoản 6.4 |
Lưu ý: – Độ dày lớp phủ tại điểm đo bất kỳ không được thấp hơn 80% so với độ dày lớp phủ trung bình (giá trị độ dày lớp phủ trung bình lấy tại tối thiểu 3 vùng đo trên bề mặt ưu tiên của sản phẩm). – Tùy theo tính chất sử dụng của sản phẩm, độ dày lớp phủ tối thiểu có thể được thỏa thuận giữa nhà máy và khách hàng. – Bề mặt ưu tiên được xác định dựa trên sự thống nhất giữa nhà máy và khách hàng. | |||
2 | Độ sai lệch màu | Độ sai lệch màu của sản phẩm được kiểm tra qua mẫu chuẩn. Sản phẩm đạt màu là sản phẩm có màu sắc nằm trong khoảng cận trên và cận dưới của mẫu chuẩn. Mẫu chuẩn, mẫu cận trên, mẫu cận dưới được xác định dựa trên sự thống nhất giữa nhà máy và khách hàng. | |
3 | Độ đồng nhất màu sắc. | Màu sắc trên thanh sản phẩm phải đồng nhất giữa các mặt và kéo dài suốt dọc chiều dài của thanh sản phẩm. Dải màu phải nằm trong khoảng xác định dựa trên sự thống nhất giữa nhà máy và khách hàng khi quan sát từ khoảng cách 1m dưới điều kiện ánh sáng tự nhiên ban ngày. |
Ghi chú: Các tiêu chí kiểm tra khác nằm ngoài các tiêu chí được nêu trên sẽ theo thỏa thuận giữa khách hàng với nhà máy.
4.2 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm nhôm sơn tĩnh điện
Các tiêu chí kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn AAMA 2603-13; AAMA2604-13; tiêu chuẩn Qualicoat.
Bảng tiêu chí chất lượng sản phẩm nhôm tĩnh điện
STT | Tiêu chí đánh giá | Dòng sản phẩm thông thường | Dòng sản phẩm bảo hành 10 năm | Dòng sản phẩm bảo hành 15 năm | ||
3 | Độ bóng | Các giá trị độ bóng nằm trong khoảng ± 5 đơn vị của nhà sản xuất đưa ra hoặc nằm trong khoảng cận trên và cận dưới của mẫu chuẩn theo AAMA2604-13 khoản 8.2 / ASTM D523 / ISO 2813. Kiểm tra độ bóng bằng mắt thường. Sản phẩm đạt là sản phẩm có màu sắc nằm trong khoảng cận trên và cận dưới của mẫu chuẩn. | ||||
4 | Độ cứng màng sơn | Độ cứng tối thiểu H. Không làm vỡ chì theo tiêu chuẩn ASTM D3363 | ||||
5 | Độ bám dính khô | Không có lớp sơn bị bong tróc khi đo theo tiêu chuẩn EN ISO 2409/ AAMA2604-13 khoản 8.4 | ||||
6 | Kiểm tra độ bền va đập màng sơn | Không bong tróc lớp sơn Đo theo tiêu chuẩn EN ISO 6272 / ASTM D2794 / AAMA2604-13 khoản 8.5 | ||||
7 | Kiểm tra độ bền co giãn của màng sơn | Lớp sơn không bị rạn khi kiểm tra theo tiêu chuẩn EN ISO 1519 | ||||
8 | Kháng hóa chất(*) | Không có yêu cầu đặc biệt. | Không bị mất độ bám dính, không phồng rộp và không có sự thay đổi về màu sắc sau khi tiếp xúc với axit Muriatic, vữa và chất tẩy rửa theo AAMA2604-13 khoản 8.7 / EN 12206-1 | |||
9 | Kháng ẩm(*) | Không có yêu cầu đặc biệt. | 1500h theo AAMA2603- 13 khoản 7.7.1 Nghiệm thu theo tiêu chuẩn ASTM D714 | 3000h theo AAMA2604- 13 khoản 8.8.1 Nghiệm thu theo tiêu chuẩn ASTM D714 | ||
10 | Mức kháng hơi muối(*) | Không có yêu cầu đặc biệt. | 1500h theo ASTM B117/AAMA2603-13 khoản 7.7.2 | 3000h theo ASTM B117/AAMA2604-13 khoản 8.8.2 | ||
11 | Độ bền màu(*) | Không có yêu cầu đặc biệt. | Màu sắc thay đổi sau 1 năm tiếp xúc ở Florida sẽ tuân thủ AAMA2603-13 khoản 7.8.1 / DIN EN ISO 11507 (UVB-313)/ DIN EN ISO 11507 (UVA-340). | Màu sắc thay đổi sau 5 năm tiếp xúc ở Florida sẽ tuân thủ AAMA2604-13 khoản 8.9.1 / DIN EN ISO 11507 (UVB-313)/ DIN EN ISO 11507 (UVA-340). |
Ghi chú:
- (*) Các tiêu chí sẽ do NCC sơn bột tiến hành kiểm tra cho từng đơn hàng dòng sơn bảo hành khi cấp chứng nhận bảo hành.
- Các tiêu chí kiểm tra khác nằm ngoài các tiêu chí được nêu trên sẽ được kiểm tra tại NCC sơn bột hoặc bên thí nghiệm độc lập tùy theo thỏa thuận giữa khách hàng với nhà máy.
5. Tiêu chuẩn nhôm định hình về ngoại quan
Tiêu chuẩn ngoại quan là một trong những tiêu chuẩn đánh giá rất quan trọng. Ngoại quan về sản phẩm là điều mà khách hàng nhìn thấy đầu tiên khi xem xét một sản phẩm
5.1 Tiêu chuẩn ngoại quan sản phẩm nhôm thô sau đùn ép
STT | Tiêu chí đánh giá | Tiêu chuẩn |
1 | Vết trầy, xước ngang | Cho phép vết trầy xước trên bề mặt, xước không quá sâu, không nhìn rõ từ khoảng cách 2m. |
2 | Vết bọt khí | Cho phép có vệt nổ khí độ dài ≤ 20mm và diện tích vết nhỏ hơn 1mm2. Chỉ cho phép vết nổ khí cách mép sản phẩm tối đa 5mm trở vào và được đánh sạch bằng giấy ráp đối với những bề mặt ưu tiên. |
3 | Vết bập sứt | Cho phép tối đa 3 điểm trên bề mặt không ưu tiên và không làm biến dạng sản phẩm. |
4 | Vết gân, gờ, xước dọc thanh | Không nhìn rõ từ khoảng cách 2m. Không cho phép gân, gờ trên bề mặt ưu tiên của sản phẩm, sờ tay thấy gợn xước sâu. |
5 | Vết loang nước, ố dầu, vết nối phôi | Không cho phép |
6 | Vết nối phôi giả | Chấp nhận kết nối phôi giả (vết cựa khuôn) có thể đánh hết bằng giấy ráp. |
7 | Vết sọc dọc sản phẩm | Chấp nhận vết sọc dọc không rộng quá 20mm, không nhìn rõ từ khoảng cách 2mm. |
8 | Tiêu chuẩn về dị vật, tạp chất | Không nhìn rõ từ khoảng cách 2m. Không có vết tạp chất có đường kính ≥ 1mm. |
5.2 Tiêu chuẩn ngoại quan sản phẩm nhôm Anode
STT | Tiêu chí đánh giá | Tiêu chuẩn |
1 | Bề mặt ngoại quan | Bề mặt sản phẩm phải sạch, không cho phép có vết rạn, bong lớp. Cho phép đoạn đầu 20mm của sản phẩm không có màng oxy hóa. Không có sự bất thường, không hoàn hảo về bề mặt Anode khi nhìn từ khoảng cách 1m đối với các bề mặt ưu tiên, bề mặt quan trọng. |
2 | Vết trầy xước | Cho phép vết trầy xước bóng, vết ma sát ≤ 25mm, sờ tay không phát hiện được. Tối đa có 3 vết trên 1 bề mặt thanh 6m dài, khoảng cách giữa các vết cách nhau 1m. Các vết trầy xước nhẹ không nhìn rõ từ khoảng cách 1m. |
3 | Vết sọc dọc sản phẩm | Không nhìn rõ từ khoảng cách 1m. |
4 | Vết loang ố, vết mốc, vết đọng hóa chất | Không cho phép vết loang ố, vết mốc, vết chảy trên bề mặt ưu tiên, bề mặt nhìn thấy của sản phẩm. |
5 | Vết bọt khí, vết đọng ED | Cho phép vết đọng bọt khí, ED với số lượng ≤ 3 vết với kích thước nhỏ hơn 2mm trên một thanh sản phẩm |
5.3 Tiêu chuẩn ngoại quan sản phẩm nhôm sơn tĩnh điện
STT | Tiêu chí đánh giá | Tiêu chuẩn |
1 | Bề mặt ngoại quan | Lớp phủ ngoài sẽ không có sọc dọc, vết sạn, hạt, xước … hoặc các sự không hoàn hảo bề mặt khác trong trạng thái màng khô trên bề mặt tiếp xúc khi quan sát ở khoảng cách 1m từ bề mặt sản phẩm và kiểm tra ở góc 90ođến bề mặt. |
2 | Vết sọc dọc sản phẩm | Không nhìn rõ khi quan sát ở khoảng cách 1m từ bề mặt sản phẩm và kiểm tra ở góc 90ođến bề mặt. |
3 | Tiêu chuẩn về dị vật, tạp chất | Có không quá 03 vết, có đường kính ≤ 1mm trên 1m dài sản phẩm. Với khoảng cách các điểm cách nhau ≥ 40cm. Không có vết tạp chất có đường kính ≥ 1mm. |
Ghi chú:
- Các tiêu chí đánh giá ngoại quan sản phẩm nhôm thô có thể thay đổi cho phù hợp xử lý bề mặt cuối cùng và theo từng ứng dụng của sản phẩm.
- Các tiêu chí về bề mặt ngoại quan có thể thay đổi khi có sự thỏa thuận giữa nhà máy và khách hàng.
6. Tiêu chuẩn bao gói, bảo quản sản phẩm
Đóng gói sản phẩm không chỉ chứa, bọc hay đựng sản phẩm mà đóng gói còn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Chất lượng sẽ giữ tốt hơn trong quá trình vận chuyển và bảo quản sản phẩm tốt hơn. Vì vậy, bảo quản sản phẩm đúng cách và đúng quy định sẽ giúp giảm thiểu rủi ro trong vận chuyển và bán hàng.
6.1 Tiêu chuẩn bao gói
Các tiêu chuẩn về bao gói sản phẩm mà Nhôm Dinostar đặt ra bao gồm:
- Trước bao gói sản phẩm: Cần đảm bảo sản phẩm được làm sạch (bavia, bụi bẩn, tạp chất,…)
- Sản phẩm bao gói: Theo bó, hai đầu bó được quấn giấy bìa carton chống xước, được quấn chặt bằng băng dính và bịt kín bằng túi nilon, dùng băng dính quấn chắc chắn và có nhãn mác rõ ràng
- Quy cách số thanh bao gói: Được quy định bởi nhà máy hoặc theo yêu cầu cụ thể từ phía khách hàng.
- Đối với các trường hợp đặc biệt: Phương thức bao gói sẽ theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà máy tùy theo mục đích sử dụng tiếp theo của sản phẩm.
6.2 Bảo quản, vận chuyển
Bảo quản sản phẩm trong kho có tường bao và mái che chống mưa dột, chống ánh nắng trực tiếp, tránh nguồn nhiệt quá nóng (nhiệt độ bảo quản < 600C), xếp hàng trên giá đỡ hoặc có đệm kê lót, không đặt trực tiếp trên sàn. Các lớp băng dính bảo vệ bề mặt phải được bóc ra khỏi bề mặt thanh nhôm sau tối đa hai (02) tháng kể từ khi lắp đặt tại hiện trường, tránh lớp băng dính bị lão hóa gây ra khó bóc, vệ sinh về sau.
Trong quá trình vận chuyển cần nhẹ tay, chú ý không để xây xát bề mặt, kê lót chắc chắn khi xếp sản phẩm lên xe, đảm bảo khi vận chuyển sản phẩm không bị va đập, gây trầy xước, biến dạng.
Nhôm định hình của Nhôm Dinostar được ứng dụng khá nhiều vào cuộc sống như xây dựng, công nghiệp, giao thông vận tải,… Để có được những đặc tính tốt chịu lực, độ bền cao, linh hoạt trong thiết kế, không bị mài mòn,… thì các sản phẩm phải đạt đầy đủ các tiêu chuẩn về Nhôm định hình trước khi đến tay người tiêu dùng. Không chỉ đạt các tiêu chuẩn cơ lý, kích thước và hình dạng mà các sản phẩm nhôm Dinostar còn quan tâm đến tiêu chuẩn bề mặt, ngoại quan,…
Nhôm Dinostar luôn tự hào khi suốt nhiều năm qua có thể cung cấp đến tay khách hàng hàng triệu sản phẩm đạt tiêu chuẩn nhôm định hình vớ chất lượng hàng đầu. Hy vọng bài viết trên có thể giúp quý khách hàng vững tin và lựa chọn đơn vị uy tín cung cấp nhôm định hình.
Đội ngũ nhân viên của Công ty cổ phần nhôm Ngọc Diệp luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách. Liên hệ ngay thông tin bên dưới để được hỗ trợ, tư vấn và nhận ngay ưu đãi bạn nhé!
Thông tin liên hệ:
Trụ sở chính:
- 118 Nguyễn Du – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
- Tel: 024. 3942. 7991 – Fax: 024. 3218. 1304.
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh:
- 360 Điện Biên Phủ – Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh.
- Tel: 028. 3514. 4769 – Fax: 028. 3514. 4739.
Nhà máy: Đường C2 – Khu C – KCN Phố Nối A – Văn Lâm – Hưng Yên.
Có thể bạn chưa biết: